Hướng dẫn hạch toán chi phí lãi vay năm 2016

Chủ đề thuộc danh mục 'CHIA SẺ KINH NGHIỆM' được đăng bởi ktvn, 28/11/16.

  1. ktvn

    ktvn Ban quản trị MOD

    Tham gia:
    10/9/16
    Số bài viết:
    806
    Thích đã nhận:
    898
    Đến từ:
    Thủ đô Hà Nội
    Điểm vinh dự:
    3.665.029 Điểm
    Việc trả lãi vay có thể theo định kỳ, trả trước, trả sau … Vay về làm gì… Tuỳ từng trường hợp mà cách hạch toán chi phí lãi vay cũng khác nhau. - Trước tiên các bạn cần xác định xem khoản chi phí lãi vay đó có hợp lý, hợp lệ hay không, điều kiện để khoản chi phí lãi vay đó là hợp lý.
    Căn cứ:
    - Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
    - Điểm 4 Thông tư 96/2015/ TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.31 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định những khoản chi không được trừ
    A. Nếu khoản chi phí lãi vay là hợp lý hạch toán như sau:
    1. Trả lãi vay theo định kỳ:
    a. Nếu trả lãi vay theo định kỳ :
    Nợ TK635
    Có TK 111, 112.
    b. Nếu có phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay, ghi:
    Nợ TK 635
    Có TK 111, 112…
    2. Nếu trả lãi vay trước cho nhiều kỳ:
    - Khi trả lãi, ghi:
    Nợ TK 142: Liên quan trong 1 niên độ kế toán (Theo QĐ 48)
    Nợ TK 242: Liên quan trên 1 niên độ kế toán (Theo QĐ 48)
    Nợ TK 242: Chi phí trả trước (Theo Thông tư 200)
    Có TK 111, 112
    - Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí:
    Nợ TK 635
    Có TK 142, 242.
    3. Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay:
    - Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
    Nợ TK 635
    Có TK335
    - Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
    Nợ TK 335
    Có TK 111, 112
    4. Nếu DN bạn có thuê tài sản tài chính, thì lãi thuê tài sản tài chính phải trả:
    - Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, doanh nghiệp trả tiền ngay, ghi:
    Nợ TK 635
    Có TK 111, 112
    - Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, nhưng doanh nghiệp chưa có tiền trả, ghi:
    Nợ TK 635
    Có TK 315
    5. Nếu DN trả lãi trả chậm của của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp:
    - Lãi phải trả cho bên bán khi mua tài sản ghi:
    Nợ TK 242
    Có TK 111, 112
    - Định kỳ phân bổ dần lãi trả chậm vào chi phí, ghi:
    Nợ TK 635
    Có TK 242
    B. Khoản chi phí lãi vay là KHÔNG hợp lý hạch toán như sau:
    üNếu khoản chi phí lãi vay là KHÔNG hợp lý
    Nợ TK 6352 : Chi phí lãi vay không được trừ
    Có TK 111, 112.
    üCuối kỳ kết chuyển:
    Nợ TK 911
    Có TK 6352 : Chi phí lãi vay không được trừ
    Nhớ là: Cuối năm khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN thì phải loại chi phí không được trừ này ra (Cách nhập vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN).

    Nguồn: [Vui lòng đăng nhập/đăng ký để nhìn thấy link]
     

Ủng hộ diễn đàn

Đang tải...