1. Những khoản chi phúc lợi cho người lao động được tính vào chi phí được trừ Điểm 4 Thông tư 96/2015/ TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.31 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định những khoản chi không được trừ, có quy định sau: “- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác… – Các khoản chi khác mang tính chất đặc thù, phù hợp theo từng ngành nghề, lĩnh vực theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.” Theo quy định trên, những khoản chi mang tính chất phúc lợi được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN gồm: Chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; Chi nghỉ mát, nghỉ lễ cho người lao động Chi hỗ trợ điều trị cho người lao động và gia đình người lao động Chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo cho người lao động Chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; Chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; Chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động Những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. 2. Mức chi phúc lợi cho người lao động được tính vào chi phí được trừ Điểm 4 Thông tư 96/2015/ TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.31 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định những khoản chi không được trừ, có quy định về mức chi cho các khoản chi có tính chất phúc lợi như sau: “….Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp. Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia : 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì: Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia : số tháng thực tế hoạt động trong năm. Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).” Tại tiết c, điểm 2.5, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định: “Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).” Ví dụ: Doanh nghiệp A năm 2014 có quỹ lương thực tế thực hiện là 12 tỷ đồng thì việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế 2014 của doanh nghiệp như sau: (12.000.000.000 đồng : 12 tháng) = 1.000.000.000 đồng. Ví dụ: Khi nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2014, DN A có trích quỹ dự phòng tiền lương là 10 tỷ đồng. Vậy quỹ lương thực hiện của năm 2015 của DN A không bao gồm số trích lập quỹ dự phòng là 10 tỷ đồng Theo quy định trên, mức chi phúc lợi cho người lao động/ năm không vượt quá một tháng quỹ lương thực hiện theo quy định và cách tính như trên 3. Hồ sơ thủ tục để các khoản chi phúc lợi được tính vào chi phí được trừ Để được tính vào chi phí được trừ, các khoản chi phúc lợi phải được quy định rõ ở một trong những văn bản sau: Hợp đồng lao động Thỏa ước lao động tập thể Quy chế tài chính, chi tiêu nội bộ Quy chế lương thưởng Khi cần chi một khoản chi phúc lợi, cần phải có các hồ sơ thủ tục sau: Đề nghị của công đoàn, người phụ trách bộ phận có nhu cầu chi Chứng từ chứng minh nội dung chi (Copy giấy nhập viện, giấy kết hôn, giấy báo tử, giấy khen…) Phê duyệt của cấp có thẩm quyền Chứng từ chi tiền mặt ( nếu có ) Hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ 4. Khoản chi phúc lợi có chịu thuế TNCN không? Điều 11, Khoản 5 Thông tư 92/2015/TT-BTC bổ sung tiết g.10 điểm g khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về những khoản thu nhập được miến thuế như sau: “g.10) Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp” Căn cứ theo quy định trên, chi đám hiếu hỉ cho người lao động và gia đình người lao động nếu được quy định trong các văn bản của doanh nghiệp, và trong mức 1 tháng lương bình quân thực hiện của doanh nghiệp trong năm, là khoản chi được miễn thuế thu nhập cá nhân Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) quy định về các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công: “Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm: a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền. b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp...” Căn cứ quy định trên, những khoản chi phúc lợi sau không tính thuế TNCN khi người lao động được hưởng: Chi hỗ trợ hiếu hỉ có quy định trong các văn bản của công ty, trong mức 1 tháng lương thực hiện bình quân Trường hợp không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động Ngoài những khoản chi trên, các khoản chi mang tính phúc lợi đều phải tính thuế TNCN khi người lao động được hưởng 5. Hạch toán kế toán. – Căn cứ vào bảng kê chi tiền, xuất hàng hóa dịch vụ cho người lao động: Nợ TK 642 Có TK 111, 112, 152. 156 Có TK 3335 : (Nếu khoản chi có chịu thuế TNCN) – Căn cứ vào chứng từ chi cho phúc lợi, kế toán hạch toán : Nợ TK 642: ( Bao gồm cả thuế GTGT) Có TK 111, 112